0903244145

Hotline bán hàng

Thuật ngữ và các ký hiệu liên quan đến rubik

Rubik Ocean 3 năm trước 13836 lượt xem

Thuật ngữ và các ký hiệu liên quan đến rubik

Cube: nghĩa đen theo tiếng Anh là “khối lập phƣơng” nhƣng từ này được dùng để

gọi tắt các loại Twisty Puzzle (những món đồ chơi có dạng trục để xoay các mặt

giống nhƣ khối Rubik). Vì  thế mọi ngƣời chơi  lâu  thƣờng dùng  từ  “cube”  trong

trao đổi thông tin với nhau ám chỉ khối Rubik.

Big cube: các loại cube có số tầng từ 4 trở lên.

Breaking  in: chỉ việc chơi  trong  thời gian đầu khi mới mua cube, giai đoạn này

nhằm mài mòn bớt phần  nhựa  thừa  của  cube,  tạo  cảm  giác xoay mƣợt hơn, nói

chung sau giai đoạn này thì cube sẽ hoàn hảo hơn nhiều.

MOD (modify): chỉ việc thay đổi cấu trúc bên trong (ở các chi tiết nhỏ) của cube

bằng cách  tác động  lên  cubies. Những phƣơng pháp gia công đơn giản nhƣ mài,

dũa, gọt, cắt… nhằm thay đổi tính năng của cube theo ý muốn từng ngƣời chơi.

Cut corner: khả năng  khối Rubik có  thể xoay đƣợc một  layer khi  layer đó chƣa

thẳng với phần còn lại. Ví dụ xoay U R', khi chƣa xoay xong U mà đã xoay đƣợc

R' thì gọi là cut corner.

Tiles: cũng là một thứ dùng để dán lên bề mặt cube nhƣng làm bằng nhựa, có độ

dày cao hơn và độ nhám cao hơn, ƣu điểm của loại này là rất bền chắc, hiếm khi

nào có trƣờng hợp cube đƣợc dán tiles mà tiles bị hƣ phải thay, loại này cũng giúp

bám chắc tay, dễ look nhƣng làm cube nặng hơn.

Move: xoay 1 layer 90 độ hoặc 180 độ

Lưu ý: U (D, R, L, F, B) hay U2 (D2, R2, L2, F2, B2) đều đƣợc tính là 1 move;

riêng M, E, S (M2, E2, S2) sẽ tính là 2 moves.

TPS (turn per second): tính số moves trên giây.

Pop: hiện tƣợng khi đang chơi mà một bộ phận nào đó bất thình lình văng ra ngoài

(do cube hoặc Finger trick không tốt).

Finger  trick:  thao  tác  các  ngón  tay  để  thực  hiện  công  thức một  các  liền mạch,

nhanh chóng, đẹp mắt.

Look ahead:  kỹ  năng nhìn nhanh  và  chính xác  các ô màu  cần  thiết để  áp dụng

đúng  công thức khi solve. Look ahead và Finger  trick  là 2 kỹ năng quan  trọng bậc nhất  và không  thể  thiếu

đối với một cuber. 

Slow  turning: Finger  trick một cách chậm  rãi nhƣng  liên  tục, cách này dùng để

luyện Look ahead rất hiệu quả.

Scramble: xáo trộn các mặt của cube với nhau để có thể bắt đầu quá trình solve,

chuẩn  scramble  cho  3x3  là  25 moves  ngẫu  nhiên,  4x4  là  40 moves,  5x5  là  60

moves, 6x6  là 80 moves, 7x7  là 100 moves,  riêng với 2x2  là ngẫu nhiên  từ 7-12

moves.  Scramble  còn  đƣợc  hiểu  theo  nghĩa  danh  từ  là  “công  thức  xáo  trộn”  và

scramble chỉ dùng ký hiệu xoay mặt cube, chứ không dùng ký hiệu đổi mặt cube

(x y z).

Inspection: thời gian (15s) nhìn trƣớc khi giải trong thi đấu, sau thời gian này bắt

buộc các cubers phải bắt đầu quá trình giải của mình.

Solve: giải Rubik.

Prepare: giải với những scramble đã đƣợc thực hành trƣớc đấy.

 Timer: dụng cụ, phần mềm hoặc trang web dùng để tính thời gian.

Plus 2: nếu 1 layer của khối Rubik sau khi giải bị lệch nhau một góc > 450

 thì sẽ bị +2s vào thời gian giải, +2s cũng có thể do lỗi vi phạm 15s Inspection.

CN (Color neutrality): hiểu một cách đơn giản là có thể bắt đầu solve với bất kỳ

màu nào.

LBL (Layer by Layer): phƣơng pháp giải từng tầng.

CFOP (Cross- F2L- OLL- PLL): phƣơng pháp  tiên  tiến nhất hiện nay đƣợc các

cubers sử dụng trong thi đấu, CFOP gồm 4 bƣớc:

Cross: tạo chữ thập cùng màu ở mặt bất kỳ.

F2L(First two layers): hoàn thành 2 tầng đầu.

OLL (Orientation of the Last Layer): lật tầng cuối.

PLL (Permutation of the Last Layer): hoán vị tầng cuối.

2-look OLL /2 look PLL: một cách khác để hoàn thành OLL/PLL mà không cần

học hết các trƣờng hợp của chúng.

OLL/PLL Attack: làm liên tục tất cả các trƣờng hợp OLL/PLL.

Single: thành tích một lần solve (nhiều khi Single đƣợc hiểu nhƣ Best).

Best: thành tích tốt nhất trong các lần giải.

Worst: thành tích kém nhất trong các lần giải.

Avg (Average): thời gian trung bình của nhiều lần giải (thƣờng là 5 lần) sau khi đã

bỏ qua thành tích tốt nhất và kém nhất.

Mean: nguyên trung bình (thƣờng áp dụng cho 6x6 và 7x7).

Sub-x: thời gian giải trung bình dƣới x giây.

Ví dụ:

Rubik's Cube

No  Name  1  2  3  4  5  Best  Worst  Average

1  Feliks  7.03  8.11  8.36  5.66  7.78  5.66  8.36  7.64

2  Rowe  7.36  DNF  8.43  8.55  7.83  7.36  DNF  8.27

3  Yu  9.25  9.68  8.53  8.53  8.96  8.53  9.68  8.91

 Và 7.64 cũng có thể đƣợc gọi là sub 8.

DNF (did not finish): không hoàn thành

DNS (did not solve): không bắt đầu quá trình giải

DIY (do it yourself): có nghĩa là khi mua Rubik về chỉ gồm những viên rời nhau,

mình phải tự lắp ốc, lò xo để tạo nên khối Rubik.

Skip: may mắn đƣợc bỏ qua một bƣớc, ví dụ skip OLL  là khi  làm xong F2L  thì

làm luôn PLL vì đã hoàn thành ngẫu nhiên OLL trƣớc cho mình.

Non-skip: không skip.

2. Kí hiệu.

Trƣớc  khi  bạn  tìm  hiểu  về  khối  Rubik,  bạn  phải  biết  đƣợc  ngôn  ngữ  của

chúng,  đó  chính  là  các  kí  hiệu  dùng  để  chỉ  những moves  xuất  hiện  trong  công

thức. Có khá nhiều kí hiệu cần phải học  tuy nhiên  tất cả đều đƣợc xây dựng dựa

trên những quy ƣớc sau:

U - layer: lớp trên    D - layer: lớp dƣới    M - Slide

L - layer: lớp trái    R - layer: lớp phải    E - Slide

F - layer: lớp trƣớc    B - layer: lớp sau    S – Slide

+ Khi chỉ viết chữ  in hoa  (U, D, R,…),  tức  là quay mặt đó  theo chiều kim

đồng hồ một góc 90

+ Khi viết chữ in hoa có thêm dấu ' đằng sau (U', D', R',…), tức là quay mặt

đó ngƣợc chiều kim đồng hồ một góc 90

+ Khi viết chữ  in hoa có  thêm  số 2 đằng  sau  (U2, D2, R2,…),  tức  là quay

mặt đó 180  theo chiều nào cũng vậy. 

 

Tin Liên Quan

Bình luận bài viết

  • Hãy là người bình luận đầu tiên !
facebook zalo